Vào cuối tháng 9, cụm từ "2. 3 con mực" đã vừa mới xuất hiện. Đó chính là phần mở đầu của bài "Anh yêu em cực" của rapper Linh Thộn và Minh Vũ. Tuy nhiên, khoảng tới giữa tháng 10 thì ca khúc này mới viral trên các mạng xã hội.
Đây là phần bài đọc, một đoạn hội thoại xoay quanh chủ đề 'bạn ăn gì". Các bạn hãy nhớ đọc lại nhiều lần để thuộc từ vựng và nhớ cấu trúc nhé. Xem thêm: 10 bài học tiếng trung cơ bản. II. Từ vựng trong bài - Bạn ăn gì 1. Nói về buổi trong ngày
Bài viết sau đây có đủ 1200 từ vựng HSK 4. Bao gồm nghĩa, cách đọc và hướng dẫn cách viết đầy đủ. Chuyển đến nội dung. Menu. Trang chủ; Học Online. Sơ Cấp Miễn Phí; Học tiếng trung qua bài hát; 214 bộ thủ tiếng trung;
Từ vựng Minna no Nihongo - Bài 7 Từ vựng Romaji Kanji nghĩa きります kirimasu 切ります cắt もらいます moraimasu nhận あげます agemasu tặng, cho おくります okurimasu 送ります gửi かします kashimasu 貸します cho mượn, cho vay かります karimasu 借ります mượn, vay おしえます oshiemasu 教えます dạy ならいます
Trong khi đó, bản Pixel 7 Pro có giá khởi điểm từ 1.299 USD, sẽ có màn hình OLED 6,7 inch với tần số quét lên đến 120Hz. Điện thoại có kích thước 162,9mm x 76,6mm x 8,9mm và trọng lượng 212g. Khác với Pixel 7, bản Pro sẽ có thêm một camera tele 48MP (f/3.5) ở phía sau.
Từ vựng; Ngữ pháp; Hội thoại; Luyện tập; Từ vựng Bài 7 Hán ngữ 1. Trước khi học từ vựng bài 7 Giáo trình Hán ngữ Quyển 1. Bạn cần nắm vững từ vựng bài 6. Dưới đây là 20 từ vựng tiếng Trung cơ bản bài 7. Hãy đặt câu và luyện tập các ví dụ dưới đây nhé.
JIN2Hch. Tiếp theo Bài 6, hôm nay chúng ta hãy cùng học từ vựng và ngữ pháp trong Bài 7, Quyển 1 của bộ giáo trình “Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam”. A. Từ vựng Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 7B. Ngữ pháp Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 71. 은/는2. Cách dùng 고 싶다 A. Từ vựng Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 7 여러 – nhiều, vài 개 – cái Từ Hán gốc 個 cá cái, quả, con 명 – người Từ Hán gốc 名 danh 사람 – người 마리 – con 잔 – chén, ly Từ Hán gốc 盞 trản cái chén nhỏ 대 – chiếc xe, máy móc Từ Hán gốc 臺 đài bệ, bục, nền 병 – bình Từ Hán gốc 甁 bình bình, lọ 켤레 – đôi 권 – quyển Từ Hán gốc 卷 quyển 장 – trang Từ Hán gốc 張 trương tờ, cái, bức, tấm, chiếc 과일 – hoa quả 채소 – rau Từ Hán gốc 菜 thái rau 蔬 sơ rau, cỏ ăn được 생선 – cá Từ Hán gốc 生 sinh 鮮 tiên cá tươi 음료수 – thức uống Từ Hán gốc 飮 ẩm đồ uống 料 liệu vật liệu 水 thuỷ nước 옷 – quần áo 바지 – quần 치마 – váy 구두 – giày 모자 – mũ, nón Từ Hán gốc 帽 mạo nón, mũ 子 tử 과자 – bánh quy 수박 – dưa hấu 귤 – quả quýt Từ Hán gốc 橘 quất cây quýt, cây quất 주스 – nước hoa quả, sinh tố Từ gốc juice 망고 – xoài Từ gốc mango 안녕하세요 – Xin chào 어서 오세요 – Xin mời vào 무얼 찾으세요? – Anh chị tìm gì ạ? … 이/가 있어요? – Có … không ạ? … 이/가 어때요? – … thì thế nào ạ? 이거 얼마예요? – Cái này bao nhiêu ạ? 10,000원이에요 – 10,000 won 이거 두 개 주세요 – Lấy cho tôi cái này 2 cái 너무 비싸요 – Đắt quá 깎아 주세요 – Bớt đi cô chú, anh, chị… 싸게 해 주세요 – Bán rẻ thôi cô chú, anh, chị… 8,000원에 드릴게요 – Tôi lấy 8,000 won thôi nhé 여기 있어요 – Đây ạ 다음에 또 오세요 – Mời lần sau lại đến nữa nhé 문구점 – cửa hàng văn phòng phẩm Từ Hán gốc 文 văn 具 cụ đồ dùng 店 điếm quán trọ, tiệm hàng 서점 – hiệu sách Từ Hán gốc 書 thư sách 店 điếm 세일 – hạ giá Từ gốc sale 소설책 – sách tiểu thuyết 전자상가 – khu bán hàng điện tử 디자인 – thiết kế Từ gốc design 마트 – siêu thị nhỏ Từ gốc mart 카메라 – máy ảnh Từ gốc camera 셔츠 – áo sơ mi Từ gốc shirt 필통 – hộp bút Từ Hán gốc 筆 bút 筒 đồng ống tre, ống B. Ngữ pháp Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 7 1. 은/는 Là tiểu từ biểu hiện ý nghĩa đối chiếu. Khi kết hợp với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng 는. Ví dụ 라면은 쌉니다. 불고기는 비쌉니다 Mì tôm thì rẻ. Bulgogi thì đắt 2. Cách dùng 고 싶다 Kết hợp với động từ, biểu hiện nguyện vọng của người nói muốn thực hiện một hành động nào đóĐối với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất dùng V+고 싶다. Ví dụ 저는 축구를 하고 싶습니다 Tôi muốn đá bóng 저는 한국어에 가고 싶습니다 Tôi muốn đến Hàn Quốc Đối với chủ ngữ ở ngôi thứ ba dùng V+고 싶어 하다. Ví dụ 화 씨는 카메라를 사고 싶어 합니다 Hoa muốn mua máy ảnh Lưu ý Cấu trúc này chỉ sử dụng với động từ, không thể sử dụng với tính muốn dùng với tính từ thì cần biến đổi tính từ thành dạng động từ bằng cách thêm 아/어/여지다 trở thành, trở nên gì đó – sẽ học ở sơ cấp 2 vào sau nó. Ví dụ Câu “Tôi muốn ngày càng trở nên xinh đẹp”, chúng ta không nói 예쁘 고 싶습니다 mà nói là 예뻐지고 싶습니다. Bài tiếp theo Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 Từ vựng và ngữ pháp Bài 8 Mời bạn cùng học tiếng Hàn với mucwomen qua kênh Telegram tại đây nhé! 40 từ vựng tiếng Hàn về quần áo, trang phục, ăn mặc43 từ vựng tiếng Hàn về học hành23 từ vựng tiếng Hàn về sinh hoạt hàng ngày
Ở bài 6, bạn đã được làm quen với một số động từ cơ bản. Và bài học hôm nay, Từ vựng và ngữ pháp bài 7, bạn sẽ được học những động từ liên quan đến những hoạt động cho, nhận một cái gì đó từ ai và ngược lại. Cùng Vinanippon tìm hiểu nhé! I. TỪ VỰNG 1. Động từ bài 7 きります cắt おくります gửi もらいます nhận あげます tặng かします cho mượn かります mượn おしえます dạy ならいます học かけます gọi điện 「でんわをかけます」 gọi điện thoại 2. Tổng hợp て tay はし đũa スプーン muỗng ナイフ dao フォーク nĩa はさみ kéo ファクス (ファックス) máy fax ワープロ máy đánh chữ パソコン máy tính cá nhân パンチ cái bấm lỗ ホッチキス cái bấm giấy セロテープ băng keo けしゴム cục gôm かみ giấy tóc はな hoa cái mũi シャツ áo sơ mi プレゼント quà tặng にもつ hành lí おかね tiền きっぷ vé クリスマス lễ Noel ちち cha tôi はは mẹ tôi おとうさん bố của bạn おかあさん mẹ của bạn りょこう du lịch おみやげ quà đặc sản ヨーロッパ Châu Âu 3. Một số câu giao tiếp もう đã ~ rồi まだ chưa これから từ bây giờ すてきですね tuyệt vời quá nhỉ ごめんください xin lỗi ở nhà có ai không? いらっしゃい anh chị đến chơi どうぞ おあがり ください xin mời anh chị vào nhà しつれいします xin lỗi, làm phiền (~は)いかがですか ~có được không ? いただきます cho tôi nhận II. NGỮ PHÁP – MẪU CÂU 1. Ngữ pháp Mẫu câu 1 Cấu trúcどうぐ + で + なに + を + Vます Cách dùng Làm gì bằng dụng cụ/phương tiện gì đó. Ví dụ わたしははさみでかみをきります。 Tôi cắt tóc bằng kéo インドじんはなんでごはんをたべますか。 Người Ấn Độ ăn cơm bằng gì thế ? インドじんはてでごはんをたべます。 Người Ấn Độ ăn cơm bằng tay. Mẫu câu 2 Cấu trúc~は + こんご+ で + なんですか Cách dùng Dùng để hỏi một từ nào đó được đọc theo ngôn ngữ nào đó là gì. Ví dụ “Thank you” はにほんごでなんですか。 “Thank you” tiếng Nhật là gì thế ? “Thank you” はにほんごでありがとうです。 “Thank you” tiếng Nhật là Arigatou Mẫu câu 3 Cấu trúcだれ + に + なに + を + あげます Cách dùng Khi tặng ai cái gì đó Ví dụ わたしはははにプレゼントをあげます。 Tôi tặng quà cho mẹ tôi Mẫu câu 4 Cấu trúcだれ + に + なに + を + もらいます Cách dùng Dùng khi mình được nhận một cái gì từ ai đó. Ví dụ わたしはとははにシャツをもらいます。 Tôi nhận áo sơ mi từ mẹ tôi Mẫu câu 5 Cấu trúc – Câu hỏi もう + なに + を + Vましたか – Trả lời はい、もう Vました。 いいえ、まだです。 Cách dùng Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc/ hành động nào đó chưa Ví dụ あなたはもう昼ごはんをたべましたか。 Bạn đã ăn cơm trưa chưa ? はい、もうたべました。 Vâng, tôi đã ăn rồi いいえ、まだです。 Không, tôi chưa ăn Lưu ý + Ở bài 7 có thêm động từ ならいます học, ta cần phân biệt với động từ べんきょうします học. Động từ べんきょうします có nghĩa là tự học, tự bản thân mình tác động, còn ならいます là được học từ ai đó, được truyền đạt từ người nào đó. + Có thể thêm vào câu khi viết hoặc nói các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì…… cho câu văn thêm sống động. Và với động từ かします cho mượn; かります mượn, おしえます dạy và ならいます học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy. +Nếu câu tiếng Việt của mình là “Bạn tôi cho tôi món quà” thì khi viết sang tiếng Nhật thì phải viết là “Tôi nhận món quà từ bạn tôi” chứ không thể viết như ngôn ngữ tiếng Việt được vì với người Nhật đó là điều bất lịch sự. Với họ luôn nói là nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình. 2. Trợ từ a. Trợ từ に ni Thường đứng sau danh từ chỉ người. Chúng ta cùng đến với các động từ sau – あげます agemasu Cho, tặng – 貸します kashimasu Cho mượn, cho vay – 教えます oshiemasu Dạy. Các động từ này mang ý nghĩa là cũng cấp thông tin, thiết bị hoặc đồ vật cho một ai đó Nhóm động từ tiếp theo bao gồm – もらいます moraimasu Nhận – 借ります karimasu Mượn, vay – 習います naraimasu Học Có ý nghĩa là nhận thông tin, thiết bị hoặc đồ vật từ một ai đó. Trợ từ に ni vẫn đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng trong trường hợp này, trợ từ に ni có thể được thay thế bằng trợ từ から kara, đặc biệt trong trường hợp đối tượng được nhắc đến là một cơ quan hay công ty. b. Trợ từ を wo Trợ từ を wo được sử dụng với đối tượng cách hoặc có ý nghĩa là đi qua ngang qua… Ví dụ – 毎日公園を さんぽします。Hàng ngày tôi đi dạo trong công viên. – 私たちは苦労なく橋を渡った。 Chúng tôi đi qua cầu không khó khăn gì. – 森を走りましょう。 Mình chạy qua rừng đi! c. Trợ từ と to Trợ từ と to có hai ý nghĩa khác nhau – と “rằng…” Ví dụ 壁に「あなたが好き」と書いてあります。 Trên tường có viết rằng “Anh yêu em!”. – と [lên, trở nên,…] đến Ví dụ 温度は度となった。 Nhiệt độ đã tăng lên đáng kể Từ vựng và ngữ pháp bài 7 khá đơn giản phải không nào! Hãy chăm chỉ luyện tập và làm thật nhiều bài tập các bạn nhé! Bài học tiếp theo Từ vựng và ngữ pháp bài 8
Để trang bị đầy đủ kiến thức để thi N5, N4 và N3 thì bộ giáo trình Minna no nihongo quả là một lựa chon sáng suốt. Minna no nihongo là bộ giáo trình tiếng Nhật dành cho cấp độ sơ cấp và trung cấp, ngoài ra bộ giáo trình này còn được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới và có nội dụng theo chuẩn giảng dạy tiếng Nhật quốc tế. Đó là đôi nét sơ bộ về bộ giáo trình mà chúng ta đang học, trở lại vấn đề chính hôm nay hãy cùng tiếp tục với từ vựng Minna no Nihongo bài 7 nào! STT Từ Vựng Kanji Nghĩa 1 きる 切る cắt 2 おくる 送る gửi 3 あげる tặng 4 もらう nhận 5 かす 貸す cho mượn 6 かりる 借りる mượn 7 かける mang 8 て 手 tay 9 はし cầu 10 スプーン muỗng 11 ナイフ con dao 12 フォーク nĩa 13 はさみ cái kéo 14 ファクス máy fax 15 ワープロ máy đánh chữ 16 パソコン máy tính 17 パンチ ghế ngồi 18 ホッチキス kim bấm 19 セロテープ băng keo nhựa 20 けしゴム cục tẩy 21 かみ tóc 22 はな 花 hoa 23 シャツ áo sơ mi 24 プレゼント quà tặng 25 にもつ 荷物 hàng hóa 26 おかね お金 tiền 27 きっぷ vé tàu ,xe 28 クリスマス Lễ Giáng sinh 29 ちち 父 cha mình 30 はは 母 mẹ mình 31 これから từ bây giờ- 32 おとうさん お父さん cha anh 33 おかあさん お母さん mẹanh 34 もう đã rồi 35 まだ vẫn còn , vẫn chưa 36 ごめんださい xin lỗi 37 いらっしゃい xin mời 38 いってきます tôi đi đây 39 しつれします xin thất lễ 40 りょこう 旅行 du lịch 41 おみやげ お土産 quà lưu niệm 42 ヨーロッパ Châu Âu Với bảng danh sách từ vựng Minna no Nihongo bài 7 này, chúng tôi mong vốn từ vựng của bạn sẽ ngày càng được mở rộng và củng cố thêm! Hãy tiếp tục theo dõi phần tiếp theo bài 8 nhé!
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7 Có thể bạn quan tâm Trung tâm dạy tiếng Hàn ở Hải Phòng 23. Cấu trúc 는데요/은데요/ㄴ데요. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Quốc này dùng để giới thiệu một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị. Sử dụng 은/는데요 làm cho câu nói mềm mại hơn so với khi không dùng. Từ chối một lời đề nghị một cách lịch sự vì nó có tác dụng làm cho câu nói mềm mại hơn so với -아/어요. Động từ kết hợp với는데요 dù cho động từ đó có patchim hay không, tính từ kết hợp với은데요/ㄴ데요, có patchim dùng은데요, không có patchim dùngㄴ데요. Ví dụ 지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요? Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ không? 지갑이 예쁜데요. 살까요? Chiếc ví này đẹp mà. Cậu muốn mua không. *Tuy nhiên cũng có một số trường hợp bất quy tắc như động từ 싶다 sẽ kết hợp với은데요. Ví dụ 저는 딸기를 사고 싶은데. 어디에서 맛있는 딸기를 살까? Tớ muốn mua dâu tây. Có thể mua dâu tây ngon ở đâu được nhỉ? Trong trường hợp thì quá khứ thì động từ vẫn sẽ kết hợp với는데요 었/았/였는데요. 에제 이 옷을 샀는데. 어때? è Hôm qua tớ đã mua cái áo này đây. Cậu thấy nó thế nào? từ 에게서/한테서 từ ai đó… Trợ từ này được sử dụng với danh từ chỉ người, khi mà hành động của động từ bắt đầu từ người đó. Nó thường đi với các động từ như 배우다, 듣다, 받다, 빌리다. 께서 là hình thức kính ngữ. Ví dụ 선생님께서 한국말을 배웠어요. Tôi đã học tiếng Hàn từ giáo viên. 친구한테서 그 이야기를 들었어요. Tôi đã nghe câu chuyện đó từ người bạn của tôi. trúc 으면 Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra mệnh đề đầu tiên là giả định và điều kiện của mệnh đề tiếp theo. Từ có patchim dùng으면, không có patchim dùng면. Ví dụ 바쁘지 않으면 내일 만날까? Nếu cậu không bận gì thì ngày mai gặp nhau nhé. 많이 아프면 학교에 가지 마세요. Nếu ốm quá thì đừng đến trường nữa. 26. Cấu trúc 을/ㄹ 거예요.có lẽ, sẽ… a. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất, hai thì nó chỉ ra dự định của người nói. Trong trường hợp này chỉ kết hợp với động từ, động từ có patchim dùng을거예요, không có patchim dùngㄹ 거예요. Ví dụ 오늘 저녁에 비빔밥을 먹을 거예요. Tối nay tôi sẽ ăn bi bim bap 내년에 한국으로 유학을 갈 거예요. Sang năm tôi sẽ đi du học Hàn Quốc b. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3, thì nó chỉ ra giả định hoặc suy đoán của người nói, trong trường hợp này có thể sử dụng được cả với động từ và tính từ. Ví dụ 이번 겨울에 좀 추울 거예요. Mùa đông năm nay có lẽ sẽ lạnh hơn. 기차가 곧 도착할 거예요. Chắc tàu sẽ đến sớm thôi. 27. Trợ từ 만 chỉ…, vừa mới… Trợ từ đi với danh từ hoặc trạng từ để thể hiện tính tính chất với nghĩa là “chỉ, vừa mới”. Ví dụ 한 개만 줘 Cho tớ một cái thôi. 잠깐만 기다리세요. Đợi tôi chỉ một chút thôi. 당신만 사랑해요. Anh chỉ yêu mình em. Xem thêm Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 8 Đây là website chính của Comments
Giáo trình minna no nihongo là giáo trình dạy tiếng Nhật cơ bản và thông dụng nhất. Cùng học thôi nào! Minna no Nihongo bài 5 Từ Vựng. Từ bài này trở đi mình sẽ thay đổi giao diện bài viết. 1. Tổng hợp bài 7 きります 切ります Cắt, gọt しゅうりします 修理します Sửa chữa かけます Gọi điện thoại でんわ 電話 điện thoại 「電話をかけます」 Gọi điện thoại あげます Cho, biếu, tặng もらいます Nhận, nhận được おしえます 教えます Dạy, giảng dạy ならいます 習います Học かします 貸します Cho vay, cho mượn, cho thuê かります 借ります Mượn, vay, thuê おくります 送ります Gửi て 手 Tay, bàn tay はし Đũa, đôi đũa ナイフ Dao, con dao フォーク Cái dĩa, cái nĩa スプーン Cái thìa, cái muỗng はさみ Cái kéo ドライバー Cái tuốc-lơ-vít スパナ Cái mỏ lết ペンチ Cái kìm ホッチキス Cái dập ghim セロテープ Băng dính, cuộn băng dính けしゴム 消しゴム Cục tẩy かみ 紙 Giấy, tờ giấy おかね お金 Tiền プレゼント Quà, món quà はな 花 Hoa, bông hoa にもつ 荷物 Hành lý, đồ đạc きっぷ 切符 Vé, tấm vé レポート Báo cáo, bản báo cáo ファクス Fax ワープロ Máy đánh chữ パソコン Máy tính cá nhân クリスマス Giáng sinh 2. Từ vựng gia đình かぞく 家族 Gia đình ちち 父 Bố của mình おとうさん お父さん Bố của người khác はは 母 Mẹ của mình おかあさん お母さん Mẹ của người khác あに 兄 Anh trai của mình おにいさん お兄さん Anh trai của người khác あね 姉 Chị gái của mình おねえさん お姉さん Chị gái của người khác おとうと 弟 Em trai của mình おとうとさん 弟さん Em trai của người khác いもうと 妹 Em gái của mình いもうとさん 妹さん Em gái của người khác かない 家内 Vợ của mình おくさん 奥さん Vợ của người khác しゅじん 主人 Chồng của mình ごしゅじん ご主人 Chồng người khác こども 子供 Con, trẻ concủa mình おこさん お子さん Con, con cái của người khác 3. Tổng hợp 2 もう Rồi, đã まだ Vẫn chưa これから Từ giờ trở đi 「~、」すてきですね。 Thích nhỉ, tuyệt たんじょうび 誕生日 Chúc mừng! たんじょうび おめでとうございます。 Chúc mừng sinh nhật! しんねん 新年 năm mới あけまして おめでとうございます。 Chúc mừng năm mới! わあ Ái chà, Ủa sự ngạc nhiên ごめんください。 Xin lỗi, cho hỏi có ai ở nhà không? いらっしゃい。 Xin chào đón bạn! どうぞ おあがりください Mời bạn vào! しつれいします。 失礼します Xin phép vì làm phiền 「~は」いかがですか。 Bạn có dùng ~ không? mời ai ăn uống gì đó いただきます。 Xin mời nói trước khi ăn uống りょこう 旅行 Du lịch おみやげ お土産 Đồ lưu niệm ヨーロッパ Châu âu スペイン Tây Ban Nha いい[シャツ]ですね。 [Áo sơ mi] tốt/đẹp quá nhỉ! Nếu có gì chưa hiểu hãy để lại comment. Nếu biết mình sẽ giải đáp giúp các bạn ! Tôi là Hải, cựu du học sinh Nhật Bản. Sở thích của tôi là viết lách, chia sẻ kiến thức.
từ mới bài 7